Gửi phảm hồi  E-mail      In bài viết  Print        Font-size  

Thủ tục thành lập công ty xây dựng

 

 

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY XÂY DỰNG

I. Căn cứ pháp luật:

-         Luật xây dựng số 16/2003/QH11;

-         Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005;

-         Nghị định của Chính Phủ số 43/2010/NĐ-CP ban hành ngày 15 tháng 4 năm 2010

-         Nghị định của Chính Phủ số 101/2010/NĐ-CP ban hành ngày 01 tháng 10 năm 2010;

-         Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam

-  Quyết định số 337/QĐ-BKH của Bộ kế hoạch và Đầu tư ngày 10/4/2007 Về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam;

                                                  -         Các văn bản pháp lý có liên quan.

 

II. Lưu ý khi thành lập công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng:

Trong số các ngành nghề về xây dựng, các ngành hoạt động phải có chứng chỉ hành nghề :

- Giám sát thi công xây dựng công trình (Quy định tại điều 87 Luật Xây dựng) ;

- Khảo sát xây dựng (Quy định tại điều 49 Luật Xây dựng) ;

- Thiết kế xây dựng công trình (Quy định tại điều 56 Luật Xây dựng)

Do đó, khi thành lập, phải có chứng chỉ hành nghề của sáng lập viên hoặc người khác (được thuê làm quản lý).

Kèm theo Hồ sơ đăng ký kinh doanh phải kèm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của người có chứng chỉ hành nghề, quyết định bổ nhiệm chức danh quản lý trong Công ty.

 

Mã ngành nghề xây dựng:

 

F

 

 

 

 

XÂY DỰNG

 

41

410

4100

41000

Xây dựng nhà các loại

 

42

 

 

 

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng

 

 

421

4210

 

Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

 

 

 

 

42101

Xây dựng công trình đường sắt

 

 

 

 

42102

Xây dựng công trình đường bộ

 

 

422

4220

42200

Xây dựng công trình công ích

 

 

429

4290

42900

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

 

43

 

 

 

Hoạt động xây dựng chuyên dụng

 

 

431

 

 

Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng

 

 

 

4311

43110

Phá dỡ

 

 

 

4312

43120

Chuẩn bị mặt bằng

 

 

432

 

 

Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác

 

 

 

4321

43210

Lắp đặt hệ thống điện

 

 

 

4322

 

Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí

 

 

 

 

43221

Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước

 

 

 

 

43222

Lắp đặt hệ thống lò sưởi và điều hoà không khí

 

 

 

4329

43290

Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

 

 

433

4330

43300

Hoàn thiện công trình xây dựng

 

 

439

4390

43900

Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

 

III. Hồ sơ thành lập công ty:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

- Dự thảo Điều lệ công ty. 

- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:

+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ- CP đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;

+ Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ- CP của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.

+ Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;

+ Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của một hoặc một số cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

 

Ghi chú: Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

-  Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam.

-  Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây:

+  Hộ chiếu Việt Nam;

+ Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài.

-  Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.

-  Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.

 

IV. Đại diện cho khách hàng làm thủ tục thành lập công ty cổ phần tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

- Phòng đăng ký kinh doanh;

- Sở kế hoạch đầu tư  Thành phố Hà Nội;

-  Công an Thành phố Hà Nội;

-  Cục thuế.

 

V. Tư vấn, hỗ trợ khách hàng sau thành lập:  

- Tư vấn lập hồ sơ doanh nghiệp;

- Tư vấn quản trị doanh nghiệp;

- Tư vấn thủ tục đặt in hoá đơn, kế toán thuế;

- Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí trong các lĩnh vực liên quan.

 

 

Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:

 

CÔNG TY LUẬT TNHH SAO THIÊN BÌNH

Trụ sở: Tầng 4 - số 299 Trung Kính, P. Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội

Di động/zalo/viber: 0989.223.175

Email: thienbinhluat@gmail.com / luatsuthienbinh@gmail.com

Website: http://thienbinhluat.com

 

Share: Follow on Facebook  Follow on twitter  Follow on google  Follow on Yahoo  LinkHay.com

Hỗ trợ trực tuyến

  • Thành lập, tái cơ cấu doanh nghiệp

    Thành lập, tái cơ cấu doanh nghiệp

  • Tư vấn Thay đổi đăng ký kinh doanh

    Tư vấn Thay đổi đăng ký kinh doanh

  • Đầu tư nước ngoài

    Đầu tư nước ngoài

  • Tư vấn sở hữu trí tuệ

    Tư vấn sở hữu trí tuệ

  • Tư vấn Thuế - Kế toán

    Tư vấn Thuế - Kế toán

  • Sàn giao dịch Bất động sản

    Sàn giao dịch Bất động sản

Danh mục tư vấn

Luật sư doanh nghiệp Thành lập công ty Thay đổi đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp có vốn Đầu tư nước ngoài Tái cơ cấu Doanh nghiệp Bảo hộ nhãn hiệu, logo Đăng ký mã số, mã vạch sản phẩm Thuế - Kế toán Thành lập sàn giao dịch Bất động sản